Giải Thích (Updating) Tổng hợp thuật ngữ trong Diablo III

  • Chào Khách, nếu bạn là người mới vui lòng đọc các hướng dẫn hoặc tìm kiếm trước khi hỏi !

Caelum

Thành viên mới
Bài viết
9
Điểm
3
Tuổi
33
Affix, AD, Proc Cofficient, ZDPS, LFG, LF2M.... những từ này có nghĩa là gì, chắc không ít các bạn đã từng nghe qua nhưng để hiểu được ý nghĩa của chúng thì lại không biết tìm nó ở đâu, hỏi người khác có thể họ sẽ biết ít nhiều nhưng chẳng biết phải diễn đạt ra sao để bạn hiểu thì lại là 1 vấn đề lớn. Chính vì lẽ đó hôm nay mình viết bài này để tổng hợp lại toàn bộ bộ "từ điển" bách khoa toàn thư trong Diablo III. Hy vọng sẽ giúp ích được các bạn 1 phần nhỏ trong quá trình khám phá và chơi game. Các thuật ngữ mình tổng hợp và dịch dưới đây có thể đã quá cũ và thiếu sót khá nhiều từ, mong nhận được thêm sự góp ý từ tất cả các bạn :D
Lưu ý: tất cả các thuật ngữ ở đây có thể ám chỉ cho 1 dạng skill, build hay 1 item….. nhất định nào đó của tất cả các class trong Diablo III và mình sẽ không giải thích sâu chi tiết vào nó, các bạn có thể tìm hiểu thêm các build, skill hay item….. ở các bài viết hướng dẫn khác. 1 số thuật ngữ đã không còn sử dụng mình cũng sẽ lược bỏ bớt từ trang nguồn
Nguồn bài viết được tổng hợp từ DiablofansDiablo Wiki

0-Dog: hay còn gọi là "Zero Dogs," là từ viết tắt build Zombie Dogs của class Witch Doctor.

1: viết tắt của từ "elite." đại đa số thường sử dụng từ "e", những người chơi có ngón tay ngắn và ko sử dụng bàn phím tiếng Anh sẽ dùng số 1 như 1 thông báo cho cả team biết rằng họ đã tìm được boss hoặc 1 nhóm elite. Từ "1" cũng được phát âm giống như chữ “E” trong tiếng phổ thông Trung Quốc, đa số từ này được sử dụng bởi những người chơi Diablo Trung Quốc .

1H & 2H: ám chỉ đến việc sử dụng vũ khí 1 tay và 2 tay (one-handed, two-handed weapons).

1K Set: còn được gọi là 1000 set hay Storms set, tên đầy đủ của set này là "Raiment of a Thousand Storms" của class Monk.

AC: viết tắt của từ "Acid Cloud," tên 1 skill của class Witch Doctor hay "Akarat's Champion," là tên 1 skill của class Crusader tùy vào bạn đang chơi class nào thì họ sẽ ám chỉ từ này phù hợp.

AD: viết tắt của từ "Arcane Dyanmo," tên 1 passive skill của class Wizard hay còn được dùng để ám chỉ từ “Area Damage” (sẽ có bài phân tích về từ này ở các bài viết khác).

Affix: thuật ngữ dùng để ám chỉ các dạng thuộc tính đặc biệt của các nhóm Elite bao gồm: Champion (quái có chữ màu xanh), Rare (quái có chữ màu vàng), Super Unique (quái có chữ màu tím) và Rift Guardian (Boss xuất hiện trong Nephalem Rift và Greater Rift)
  • Arcane Enchanted: tạo các Arcane Sentry xung quanh xoay theo hướng chiều kim đồng hồ trong bán kính 25 yards gây sát thương hệ Arcane trong 10 giây
W5Kqbe2.jpg

  • Avenger: khi 1 champion trong nhóm elite chết, các champion còn lại sẽ nhận được (cộng dồn) sát thương, tốc độ di chuyển và tốc độ đánh từ các champion đã chết và các champion sẽ tăng dần kích cỡ của mình dựa theo số lượng champion đã chết trong nhóm elite (dạng thuộc tính này chỉ xuất hiện duy nhất ở quái Champion)
XoyxY6t.jpg

  • Desecrator: tạo 1 vùng nhỏ gây sát thương lửa ngay dưới chân trong 6 giây, sát thương sẽ tăng gấp đôi trong mỗi 0.5 giây (có thể cộng dồn đến 10 lần) nếu mục tiêu vẫn còn đứng trong vùng ảnh hưởng
wJI1EJO.jpg

  • Electrified: gây sát thương hệ điện trong diện rộng
py87Ssi.jpg

  • Extra Health: nhóm elite sẽ tăng thêm tối đa 40% máu
  • Fast: tăng 40% tốc độ di chuyển, 20% tốc độ đánh và 10% tỷ lệ cast skill
  • Fire Chains: nhóm elite liên kết với nhau bằng 1 chuỗi xích lửa thiêu đốt bất cứ thứ gì chúng chạm vào
dEySANd.jpg

  • Frozen: tạo 6 mảng băng trên bán kính 15 yards gây sát thương và làm chậm, sau 4 giây sẽ phát nổ và gây trạng thái đóng băng trong 3 giây kèm thêm sát thương cho toàn bộ người chơi nằm trong bán kính vụ nổ
on6Uwkh.jpg

  • Frozen Pulse: tạo ra 1 quả cầu băng tự tìm mục tiêu trong 1.5 giây để gây sát thương, những người chơi đứng trong vùng ảnh hưởng của quả cầu sẽ bị làm chậm 60% tốc độ di chuyển
VPa5r7S.jpg

  • Health Link: khi bạn gây sát thương cho bất kỳ 1 champion nào trong nhóm elite thuộc dạng này, các champion khác sẽ nhận 1 lượng sát thương chia theo số champion có trong nhóm elite, ví dụ nhóm elite có 4 champion thì mỗi champion sẽ chỉ nhận 100% Máu/4 = 25% tổng lượng sát thương mà bạn gây ra, thuộc tính này tương tự như nhẫn Unity (sẽ có bài viết khác về Item này) (dạng thuộc tính này chỉ xuất hiện duy nhất ở quái Champion)
  • Horde: số lượng các minion mà boss có thể triệu hồi tăng thêm 3 minion (chỉ xuất hiện duy nhất ở quái Rare)
  • Illusionist: tạo ra nhiều bản sao phân thân, bản sao sẽ thao tác và hành động y hệt bản gốc nhưng bù lại các bản sao chỉ có 5% lượng máu tối đa nhận được từ bản gốc
7jcl4pJ.jpg

  • Jailer: trói chân mục tiêu, pet và cả follower kèm theo sát thương trong 1 khoảng thời gian ngắn, các boss sẽ có 25% tỷ lệ trói mục tiêu trên mỗi đòn đánh và hiệu ứng sẽ duy trì trong vòng 1.5 đến 2.5 giây. Một số item, gem và roll từ gear secondary options có thể làm giảm thời gian các hiệu ứng khống chế kể cả thuộc tính này. Các mục tiêu bị trói chân ngoài việc không thể di chuyển vẫn có thể cast skill, đánh quái trong cự ly gần, xài bình máu…...Một số skill của các class có thể hủy bỏ thuộc tính này hoặc các hiệu ứng khống chế khác bao gồm: Vengeance
    x1_demonhunter_vengeance.png
    + Smoke Screen
    demonhunter_smokescreen.png
    + Vault
    demonhunter_vault.png
    của Demon Hunter, Epiphany
    x1_monk_epiphany.png
    + Serenity
    monk_serenity.png
    + Seven Sided Strike
    monk_sevensidedstrike.png
    của Monk, Wrath of the Berserker
    barbarian_wrathoftheberserker.png
    + Leap
    barbarian_leap.png
    + Furious Charge
    barbarian_furiouscharge.png
    của Barbarian, Spirit Walk
    witchdoctor_spiritwalk.png
    của Witch Doctor, Archon
    wizard_archon.png
    + Mirror Image
    wizard_mirrorimage.png
    của Wizard và Akarat’s Champion
    x1_crusader_akaratschampion.png
    của Crusader
KNTQ9Q1.jpg

  • Juggernaut: miễn nhiễm hoàn toàn hiệu ứng khống chế nhưng bù lại các nhóm elite có thuộc tính này sẽ di chuyển chậm hơn so với bình thường và nhận thêm 30% sát thương lên tất cả các đòn đánh tác động lên quái (chỉ xuất hiện duy nhất ở quái Rare)
  • Knockback: hất văng mục tiêu ra 1 khoảng kèm hiệu ứng gây choáng ngắn
  • Missile Dampening: 1 trong những dạng thuộc tính hiếm gặp nhất của boss, thuộc tính này chỉ gặp ở những boss tấn công tầm xa và chức năng hoạt động của nó tương tự như skill Slow Time của class Wizard. Hiệu ứng này sẽ làm giảm tốc độ tác động các skill projectile vào boss khi đang trong vùng ảnh hưởng (chỉ xuất hiện duy nhất ở quái Rare)
EgX1cAz.jpg

  • Molten: nhóm elite tạo 1 vùng lửa dưới chân và lan ra thành 1 dãy lửa dài mỗi khi chúng di chuyển, người chơi bước vào dãy lửa sẽ nhận sát thương lửa theo thời gian. 3 giây sau khi chết, cơ thể elite sẽ phát nổ và gây ra 1 lượng lớn sát thương lửa cho người chơi đứng trong bán kính 6 yards của vùng ảnh hưởng
HSzTdVV.jpg

A1Bkdm4.jpg

  • Mortar: tạo những quả cầu lửa (tấn công tầm xa) tự động nhắm vào phía người chơi (có hiển thị khu vực ảnh hưởng từ 0.5 đến 1 giây trước khi chúng bắn)
IR6ZRL1.jpg

  • Nightmarish: dạng thuộc tính này sẽ có tỷ lệ phần trăm (không nêu rõ chỉ số) khi đánh vào người chơi gây trạng thái hoảng sợ (Fear) trong 3 giây
Fear: gây hoảng loạn mục tiêu, mục tiêu sẽ không thể kiểm soát khả năng di chuyển của bản thân và không thể sử dụng skill trong thời gian dính hiệu ứng
  • Orbiter: tạo ra những quả cầu ngẫu nhiên trong diện rộng gây sát thương điện, quả cầu ở giữa vùng ảnh hưởng sẽ gây nhiều sát thương hơn những quả xung quanh (các minion của nhóm elite Rare không thể có thuộc tính này)
qXsL65y.jpg

  • Plagued: tạo ra những vũng độc trên bán kính 10 yards, sát thương sẽ tăng gấp đôi trong mỗi 0.5 giây (có thể cộng dồn đến 10 lần) nếu mục tiêu vẫn còn đứng trong vùng ảnh hưởng
dIEDJEv.jpg


  • Poison Enchanted: sau khi phát nổ trong vòng 3 giây, tạo ra 1 dãy gây sát thương độc (như trong hình), mỗi dãy độc sẽ tồn tại trong 6 giây (các minion của nhóm elite Rare không thể có thuộc tính này)
ahb0sjS.jpg


  • Reflect Damage: (cập nhật mới nhất từ Patch 2.4.3 PTR) khi nhóm elite kích hoạt thuộc tính này, chúng sẽ bắn ra 1 tia gây sát thương hướng về phía bạn. Lượng sát thương phản không phụ thuộc vào dạng sát thương bạn gây ra, nghĩa là tất cả các loại sát thương (sát thương thường, độc, điện, băng…..) có thể phản lại hết. Bù lại sát thương elite nhận vào từ pet và follower sẽ không ảnh hưởng đến người chơi. Hệ số giáp và kháng các dạng sát thương có thể giảm số điểm sát thương nhận lại từ sát thương phản
  • Shielding: miễn nhiễm tất cả các dạng sát thương và hiệu ứng khống chế trong vòng 5 giây, chỉ duy nhất 1 thành viên ngẫu nhiên trong nhóm elite có thể kích hoạt thuộc tính này và nếu nhóm elite chỉ còn 1 con quái, thuộc tính này sẽ bị vô hiệu hóa
yrE8QDy.jpg


  • Teleporter: đơn giản là thuộc tính này giúp elite có thể tự do dịch chuyển bản thân đến 1 nơi bất kỳ mà chúng chỉ định, tương tự như skill Teleport
    wizard_teleport.png
    của Wizard
  • Thunderstorm: Tạo 1 tia gây sát thương điện trong bán kính 10 yard (các minion của nhóm elite Rare không thể có thuộc tính này)
KO688GP.jpg

  • Vampiric: thuộc tính này đã bị loại khỏi danh sách affix kể từ patch 2.1.2, mình vẫn dịch lại dành cho các bạn thích tìm hiểu tất cả các loại affix
Hút lại 20% máu dựa trên tổng hệ số sát thương mà elite gây ra, hiện tại chỉ còn các Super Unique mới có thuộc tính này
  • Vortex: hút ngược người chơi về cạnh elite, thuộc tính này không thể hút mục tiêu xuyên tường, chướng ngại vật hoặc các dạng địa hình bị ngăn cách nhưng vẫn có thể hút bạn xuyên qua quái, pet, follower và các người chơi khác trong party. Thuộc tính này không có tỷ lệ phần trăm chính xác trên mỗi đòn đánh và elite có thể cast thuộc tính này trong mỗi 15 hoặc 20 giây, có thể cast nhanh hoặc lâu hơn (chỉ xuất hiện ở quái ChampionRare)
  • Waller: tạo 1 bức tường ngăn cản người chơi di chuyển ra khỏi khu vực tường. Thuộc tính tồn tại trong vòng 6 giây và tất cả các skill đều không thể tác động xuyên qua được bức tường. Một số item như Bottomless Potion of Kulle-Aid
    healthpotionlegendary_08_demonhunter_male.png
    , Bottomless Potion of Chaos
    healthpotionlegendary_10_demonhunter_male.png
    , giày Illusory Boots
    unique_boots_103_x1_demonhunter_male.png
    (có thể nhận được khi mở hộp Hodraric Cache từ Act II và IV sau khi làm xong bounty) và các skill Leap
    barbarian_leap.png
    của Barbarian, Smoke Screen
    demonhunter_smokescreen.png
    của Demon Hunter, Seven Sided Strike
    monk_sevensidedstrike.png
    + Dashing Strike
    x1_monk_dashingstrike.png
    của Monk, Spirit Walk
    witchdoctor_spiritwalk.png
    của Witch Doctor, Teleport
    wizard_teleport.png
    của Wizard có thể thoát khỏi khu vực tường mà elite dựng lên (chỉ xuất hiện ở quái ChampionRare)
llr9C1d.jpg

  • Wormhole: Tạo ra 2 vòng tròn liên kết với nhau, gần giống với cổng dịch chuyển. Sau khi người chơi bước vào vùng ảnh hưởng trong vài giây sẽ dịch chuyển đến điểm còn lại
RJvRCPo.jpg


*Các nhóm Elite ChampionRare không thể dùng cùng lúc 1 trong 4 loại thuộc tính được liệt kê dưới đây:
1.Arcane Enchanted
2.Desecrator
3.Fire Chains
4.Frozen
5.Frozen Pulse
6.Molten
7.Mortar
8.Orbiter
9.Plagued
10.Poison Enchanted
11.Wormhole
*Các nhóm Elite ChampionRare không thể dùng cả 2 loại thuộc tính PlaguedDesecrator trong cùng 1 thời điểm
*Các nhóm Champion không thể dùng cả 2 loại thuộc tính AvengerHealth Link trong cùng 1 thời điểm
*Một số Super Unique, BossRift Guardian có thể có những thuộc tính ẩn sau đây:
1.Gấp đôi hoặc gấp 3 lượng tốc độ đánh
2.Tăng thêm sát thương trên đòn đánh
3.Giảm thời gian hồi chiêu cho các thuộc tính (Waller, Nighmarish…) đã liệt kê phía trên
4.Thêm sát thương hệ lửa, băng, điện, độc, arcane trên mỗi đòn đánh
5.Poison Nova: tăng thêm tầm ảnh hưởng của các affix dạng độc
6.Multiple shot: bắn ra 3 tia định hướng gây sát thương hệ arcane
7.Fire Nova: phóng ra 1 vòng lửa xung quanh gây sát thương khi mục tiêu chạm trúng
8.Summoning: tạo thêm các minion xung quanh các boss
Những thuộc tính này là dạng thuộc tính ẩn vì thế sẽ không hiển thị trên thông số tên của các Super Unique, Boss và Rift Guardian nhưng bạn vẫn có thể tìm hiểu chúng thông qua quá trình trải nghiệm game​

*Tất cả các dạng thuộc tính trên được phân ra làm 3 loại chính như sau:
+Dạng khống chế cứng: Knockback, Nighmarish, Vortex, Jailer
+Dạng phòng thủ: Avenger, Health Link, Horde, Illusionist, Juggernaut, Missile Dampening, Shielding
+Dạng sát thương: Arcane Enchanted, Desecrator, Electrified, Fast, Fire Chains, Frozen Pulse, Frozen, Molten, Mortar, Orbiter, Plagued, Poison Enchanted, Reflects Damage, Teleporter, Thunderstorm, Vampiric, Waller, Wormhole
P/s: Do tính chất của bài viết, thuật ngữ thì khá là nhiều và thời gian của mình cũng khá là eo hẹp nên mình sẽ cập nhật nội dung và chỉnh sửa dần
 
Sửa lần cuối:

Wind

Thành viên BQT
Bài viết
92
Điểm
18
Good!
Mà giờ mới thấy có thêm người dẫn link ảnh của Blizzard, bạn có nguồn tổng hợp không? Mình toàn ngồi dò link trong page source.
 

Caelum

Thành viên mới
Bài viết
9
Điểm
3
Tuổi
33
Good!
Mà giờ mới thấy có thêm người dẫn link ảnh của Blizzard, bạn có nguồn tổng hợp không? Mình toàn ngồi dò link trong page source.
à link ảnh bác tìm từ official site theo cách sau:
lên official site tìm hình bác muốn chèn vào, ví dụ ở đây là hình ảnh skill whirlwind của Barbarian, chuột phải vào đúng vị trí của hình rồi chọn kiểm tra
1vNU1LR.png


nó sẽ ra 1 cột element bên phải giống như thế này, bác chuột phải vào tiếp ở phần em chọn có link ảnh dạng đuôi .png (mặc định tất cả các link ảnh trên official site của D3 là .png), chọn copy element
o3r0V7U.png

mở tab mới paste cái element bác vừa copy vào, xóa hết mấy phần "râu ria" của element chỉ giữ lại link ảnh dạng như thế này
http://media.blizzard.com/d3/icons/skills/64/barbarian_whirlwind.png
rồi chèn code hình ảnh vào bài viết sẽ được như này
barbarian_whirlwind.png


tất cả các hình ảnh khác em toàn tìm bằng google và up lên 1 host riêng để tránh sau này link ảnh bị die :D
 
Sửa lần cuối:

Wind

Thành viên BQT
Bài viết
92
Điểm
18
À thế thì cũng tương tự nhau rồi. Mình view page source xong Find cái tên, nếu nhìn quen thì sẽ nhận ra link ngay.