Nâng cao Những điều về hệ thống GR

  • Chào Khách, nếu bạn là người mới vui lòng đọc các hướng dẫn hoặc tìm kiếm trước khi hỏi !

Agious

Thành viên mới
Bài viết
21
Điểm
3
Tuổi
24
greater-rifts-intro.jpg


1. NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT NÊN BIẾT

Greater Rift là 1 Rift có thời gian giới hạn, tổng cộng có 15 phút = 100% time, vậy tức là cứ 9 giây = 1% time. Cho nên bạn phải nhớ số thời gian này để biết canh thời gian sẽ nhận được khi giết được quái hay Elites ở trong GR một cách tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn.

Một phép tính để làm rõ: 1 phút = 60 giây, 15 phút = 900 giây, 100% = 900 giây, 1% = 9 giây

Không như Rift thông thường (Nephalem Rift) thì ở GR, thì khi chết bạn sẽ tăng thời gian hồi sinh lên 5 giây (và tối đa ở 30 giây nếu chết khoảng 7 lần, vì lần đầu tiên bạn chết mới bắt đầu tính thời gian cho những lần sau).

Ngoài ra GR còn cho bạn nhiều đồ đạc mạnh hơn hẳn, và khi hoàn thành nó trước khi thời gian vượt giới hạn thì sẽ cho bạn nâng cấp Gem từ Urshi (người gặp bạn sau khi giết xong Rift Guardian). Hoặc là sẽ rớt ra Legendary Gem mà bạn chưa có hoặc đang thiếu (mỗi lần rớt chỉ 1 cái).

Bảng danh sách Legendary Gems => Click vào Đây

2. THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI TÌM HIỂU CÁCH ĐỂ CHIẾN THẮNG

A) NHỮNG KIẾN THỨC VỀ QUÁI TRONG GREATER RIFT
Để hiểu rõ hơn phần này, bạn phải hiểu được trong GR thời gian luôn có hạn và nó là "cha mẹ", là "trọng tài" quyết định bạn thắng hay thua. Cho nên nếu có làm không kịp thời gian chớ vội đổ tại Rift quá khó, chẵng qua bạn không đủ trình hoặc đồ quá yếu mà thôi.

Ở Greater Rift, bạn cần phải hiểu những vấn đề sau
- Bạn có trình độ cá nhân tốt không? (APM, Mechanic, và dĩ nhiên phải có "não", càng nhăn càng tốt)
- Bạn có sets đồ tốt hay hợp meta không? Có quá khó chơi đối với bạn không? (Xem các build của các top leaderboard)
- Bạn có hiểu QUY LUẬT của những con quái trong Greater Rift làm việc như thế nào không?

Để hiểu được vấn đề đó, mời bạn tham khảo qua bảng số liệu sau để hiểu rõ hơn từng con quái có giá trị như thế nào trong Greater Rift.
Abomination = 0.27%
Accursed = 0.09%
Accursed Hellion = 0.15%
Anarch = 0.31%
Arachnid Horror = 0.23%
Armaddon = 0.46%
Armored Destroyer = 0.15%
Barbed Lurker = 0.26%
Betrayed = 0.09%
Bile Crawler = 0.05%
Blazing Bone Warrior = 0.12%
Blazing Ghoul = 0.03%
Blazing Guardian = 0.06%
Blazing Swordwielder = 0.08%
Bloated Corpse = 0.13%
Bloated Malachor = 0.54%
Blood Clan Impaler = 0.05%
Blood Clan Mauler = 0.19%
Blood Clan Sorcerer = 0.19%
Blood Clan Spearman = 0.05%
Blood Clan Warrior = 0.19%
Bogan Trapper = 0.38%
Boggit = 0.01%
Bone Warrior = 0.06%
Brood Hatchling = 0.01%
Burrowing Leaper = 0.08%
Canine Bones = 0.05%
Carrion Bat = 0.06%
Charged Stinger = 0.04%
Chilling Construct = 0.10%
Chubby Pink Unicorn = 0.31%
Chubby Purple Unicorn = 0.31%
Colossal Golgor = 0.54%
Copperfang Lurker = 0.15%
Corpse Raiser = 0.34%
Corpse Worm = 0.05%
Corrupted Angel = 0.18%
Crazed Cultist = 0.05%
Crazed Summoner = 0.12%
Cuddle Bear = 0.12%
Dark Berserker = 0.31%
Dark Conjurer = 0.12%
Dark Cultist = 0.05%
Dark Hellion = 0.15%
Dark Moon Clan Impaler = 0.06%
Dark Moon Clan Shaman = 0.23%
Dark Moon Clan Warrior = 0.19%
Dark Skeletal Archer = 0.06%
Dark Skeletal Bowman = 0.06%
Dark Summoner = 0.12%
Dark Vessel = 0.05%
Dark Zealot = 0.05%
Darkmoth = 0.15%
Death Maiden = 0.58%
Deathly Haunt = 0.12%
Deathspitter = 0.12%
Decayer = 0.08%
Demon Raider = 0.12%
Demon Trooper = 0.12%
Demonic Hellflyer = 0.15%
Demonic Tremor = 0.54%
Deranged Cultist = 0.05%
Disentombed Hulk = 0.62%
Doom Viper = 0.15%
Dune Stinger = 0.06%
Dust Biter = 0.01%
Dust Eater = 0.19%
Dust Imp = 0.04%
Dust Retcher = 0.18%
Dust Shambler = 0.08%
Electric Eel = 0.01%
Enraged Phantom = 0.12%
Enslaved Nightmare = 0.20%
Exarch = 0.15%
Executioner = 0.85%
Exorcist = 0.38%
Fallen = 0.02%
Fallen Conjurer = 0.15%
Fallen Cur = 0.31%
Fallen Firemage = 0.15%
Fallen Grunt = 0.02%
Fallen Hellhound = 0.31%
Fallen Hound = 0.31%
Fallen Lunatic = 0.02%
Fallen Master = 0.46%
Fallen Mongrel = 0.31%
Fallen Overlord = 0.46%
Fallen Overseer = 0.46%
Fallen Peon = 0.02%
Fallen Prophet = 0.15%
Fallen Shaman = 0.15%
Fallen Slavelord = 0.46%
Fallen Soldier = 0.02%
Fiery Spiderling = 0.00%
Flesh Gorger = 0.23%
Foul Conjurer = 0.12%
Frenzied Hellion = 0.15%
Frenzied Lunatic = 0.02%
Frost Guardian = 0.03%
Frost Maggot = 0.03%
Frost Razor = 0.06%
Frostclaw Burrower = 0.05%
Ghastly Gravedigger = 0.08%
Ghastly Seraph = 0.31%
Ghostly Murderer = 0.15%
Ghoul = 0.06%
Glacial Colossus = 0.69%
Gloom Wraith = 0.01%
Great Horned Goliath = 0.77%
Grim Wraith = 0.12%
Grotesque = 0.27%
Hell Bringer = 0.00%
Hell Witch = 0.19%
Hellhide Tremor = 0.54%
Herald of Pestilence = 0.27%
Horned Charger = 0.77%
Horror = 0.27%
Hulking Phasebeast = 0.31%
Hungering Bones = 0.02%
Hungry Corpse = 0.12%
Hungry Torso = 0.01%
Ice Clan Impaler = 0.06%
Ice Clan Impaler 2 = 0.09%
Ice Clan Shaman = 0.15%
Ice Clan Shaman 2 = 0.15%
Ice Clan Warrior = 0.19%
Ice Clan Warrior 2 = 0.19%
Ice Porcupine = 0.15%
Icy Quillback = 0.06%
Imp = 0.01%
Inferno Zombie = 0.08%
Jailed Poacher = 0.06%
Lacuni Huntress = 0.09%
Lacuni Slasher = 0.31%
Lacuni Stalker = 0.15%
Lacuni Warrior = 0.31%
Lashing Creeper = 0.15%
Maggot = 0.02%
Maggot Brood = 0.77%
Malignant Thrall = 0.38%
Mallet Lord = 0.85%
Maniacal Golgor = 0.54%
Moon Clan Ghost = 0.19%
Moon Clan Impaler = 0.06%
Moon Clan Shaman = 0.15%
Moon Clan Warrior = 0.19%
Morlu Incinerator = 0.27%
Morlu Legionnaire = 0.15%
Murderous Fiend = 0.03%
Noxious Guardian = 0.08%
Oppressor = 0.23%
Pain Monger = 0.31%
Pink Rainbow Unicorn = 0.20%
Plague Carrier = 0.03%
Plague Nest = 0.46%
Plagued Vermin = 0.01%
Primordial Scavenger = 0.46%
Progression Orb (Quả cầu tím GR) = 1.15%
Punisher = 0.85%
Purple Rainbow Unicorn = 0.20%
Quill Fiend = 0.06%
Rat Caller = 0.31%
Ravenous Dead = 0.06%
Reaper = 0.05%
Retching Cadaver = 0.14%
Returned = 0.06%
Returned Archer = 0.06%
Returned Executioner = 0.19%
Returned Shieldman = 0.08%
Returned Summoner = 0.15%
Revenant Archer = 0.08%
Revenant Shield Guard = 0.19%
Revenant Soldier = 0.13%
Reviled = 0.09%
Risen = 0.08%
Risen Bones = 0.02%
Sand Dweller = 0.46%
Sand Wasp = 0.06%
Savage Beast = 0.62%
Savage Fiend = 0.03%
Scarab = 0.01%
Scavenger = 0.05%
Scorching Creeper = 0.62%
Scouring Charger = 0.02%
Scouring Lobber = 0.02%
Serpent Magus = 0.15%
Sewer Serpent = 0.12%
Shade Stalker = 0.01%
Shadow of Death = 0.12%
Shadow Vermin = 0.01%
Shock Guardian = 0.05%
Shock Tower = 0.02%
Shrieking Terror = 0.15%
Skeletal Archer = 0.06%
Skeletal Beast = 0.62%
Skeletal Executioner = 0.19%
Skeletal Raider = 0.08%
Skeletal Ranger = 0.06%
Skeletal Shieldbearer = 0.08%
Skeleton = 0.06%
Smoldering Construct = 0.10%
Soul Lasher = 0.15%
Soul Ripper = 0.15%
Spellwinder = 0.15%
Spewing Horror = 0.14%
Spiderling = 0.01%
Spine Hewer = 0.19%
Spine Lasher = 0.01%
Spitting Bones = 0.02%
Stinging Swarm = 0.08%
Stygian Crawler = 0.04%
Subjugator = 0.15%
Summoned Archer = 0.04%
Summoned Shield Guard = 0.15%
Summoned Soldier = 0.06%
Swift Skull Cleaver = 0.19%
Terror Demon = 0.23%
Tomb Guardian = 0.15%
Tormented Stinger = 0.04%
Tortured Summoner = 0.15%
Toxic Lurker = 0.38%
Tusked Bogan = 0.54%
Twinkleroot = 0.15%
Unburied = 0.46%
Unholy Thrall = 0.38%
Vengeful Summoner = 0.15%
Vicious Ghoul = 0.03%
Vicious Hellion = 0.15%
Vicious Magewraith = 0.31%
Vicious Mangler = 0.31%
Vile Bat = 0.05%
Vile Revenant = 0.12%
Vile Swarm = 0.15%
Vile Temptress = 0.19%
Voracious Torso = 0.01%
Voracious Zombie = 0.08%
Warping Horror = 0.31%
Warscarred Footsoldier = 0.15%
Warscarred Ravager = 0.27%
Webspitter Spider = 0.15%
Winged Assassin = 0.18%
Wooly Beast = 0.77%
Writhing Deceiver = 0.15%
Zap Worm = 0.01%

- Số liệu đó bao gồm khi đánh với các Elites sẽ được tính kèm luôn, vì khi giết được Elites, chúng rớt ra quả cầu màu tím gọi là Progression Orb, giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc hoàn thành GR hơn.

progress-orbs1-253x220.jpg

Elites xanh = 3 orbs = 3,45%
Elites vàng = 4 orbs = 4,6%

Khác với Elite xanh, bạn phải giết đến con cuối cùng thì nó mới rớt ra orb, chứ không như Elite vàng, vì khi con Elite cầm đầu mà chết là nó rớt hẳn ra 4 orbs cho bạn lụm luôn, khỏi cần giết những con trong pack của nó.

Theo đánh giá cá nhân, một số con quái có những kĩ năng rất kì dị mà bạn nên tránh xa, mình sẽ liệt kê ra một số con quái rất mạnh, có thể làm bạn mất fake death hoặc bốc hơi ngay lập tức.

Các kĩ năng chung của Elites và các đánh giá (theo ý kiến cá nhân và tùy class bạn sử dụng) dựa trên màu hiển thị để xem mức độ nguy hiểm gồm 3 màu chính = Xanh, Vàng, Đỏ
1. Khống chế cứng (Strong CC) (Chỉ 1 kĩ năng)


- Jailer: Giam cầm toàn bộ kẻ địch trong bán kính 20 yards và gây sát thương lên chúng.

- Knockback: Cho cơ hội khi Elties tấn công người chơi sẽ hất văng chúng ra xa

- Nightmarish: Khi người chơi bị tấn công, chúng sẽ bị hoảng sợ trong chốc lát

- Vortex: Thi triển và hút toàn bộ người chơi vào xung quanh Elites đã thi triển kĩ năng đó

- Wormhole: Tạo 2 cánh cổng, cho phép bạn di chuyển thông qua chúng, nhưng phải chịu một chút sát thương.

2. Phòng ngự (Defensive) (Chỉ 1 kĩ năng)


- Avenger: Phóng to kích thước thêm 50%, tăng thêm sát thương, tốc độ di chuyển và tốc độ tấn công trong thời gian hiệu lực.

- Health Link: Những con quái sẽ có chỉ số máu liên kết với nhau, chia sẻ toàn bộ sát thương mà chúng nhận được và chia đồng đều cho tất cả.

- Horde: Thêm 2-3 con quái trong pack Elites của chúng, và những Elites có khả năng summon sẽ tạo ra thêm 1-2 con quái nữa.

- Illusionist: Tạo ra 4 bản sao, mỗi bản sao gây một lượng sát thương nhỏ và chỉ sở hữu 25-35% máu tối đa của vật chủ. (Chúng ko thể thi triển kĩ năng)

- Missle Dampening: Trong bán kính 30 yards, tất cả những kĩ năng bắn ra những vật có thể bay (projectiles) sẽ bị làm chậm tới 80%.

- Shielding: Tạo 1 lớp giáp cứng nhận thay sát thương bằng 400% tối đa của chúng và hầu hết tất cả mọi hiệu ứng khống chế.


3. Tấn công (Aggressive) (Không giới hạn kĩ năng sở hữu)


- Arcane Enchated: Tạo ra khoảng 3-4 trụ tia laser ngẫu nhiên, xoay xung quanh bán kính 20 yards, gây một lượng sát thương cực lớn.

- Desecrator: Thiêu đốt 1 vùng trong 5 yards, gây sát thương liên tục tại vùng đó.

- Electrified: Bắn hàng loạt tia điện nhỏ trong bán kính 30 yards, gây sát thương vừa phải.

- Fast: Giảm khả năng bị làm chậm, tăng tốc độ nhanh hơn bình thường tới 50%

- Fire Chains: Dải ra một liên kết giữa các Elites, gây sát thương cho những kẻ chạm phải hoặc đứng trên vùng đó

- Frozen: Tạo ra 4-6 cục băng ở vị trí ngẫu nhiên, sau 3 giây những tảng băng sẽ phát nổ, gây sát thương lớn và làm đóng băng trong 3 giây.

- Frozen Pulse: Phóng thích 1 cục băng di động, trước khi dừng lại, nó sẽ truy đuổi mục tiêu bị chọn. Khi dừng lại, nó sẽ bắn ra từ trường gây một sát thương lớn và liên tục trong vòng 8 yards.

- Molten: Đốt cháy mặt đất, gây sát thương liên tục cho những kẻ địch bước qua. Sau khi 1 Elites chết, chúng sẽ tích tụ và phát nổ sau 3 giây, gây một sát thương khủng khiếp lên những kẻ địch trong 15 yards.

- Mortar: Bắn một loạt 6-9 cầu lửa vào ngẫu nhiên các vị trí, gây sát thương lớn lên những kẻ đích trúng phải trong 1 bán kính khá rộng.

- Orbiter: Tạo ra 6-10 quả cầu điện di chuyển với tốc độ chậm rãi trong bán kính 30 yards, gây sát thương vừa phải và liên tục. Riêng 1 quả cầu lớn nhất sẽ đứng yên nhưng gây sát thương gấp ba lần so với những quả cầu bé hơn.

- Plagued: Tạo ra 4-6 vùng lầy ô nhiễm ở những vị trí ngẫu nhiên, gây sát thương liên tục và cộng dồn theo thời gian cho những kẻ địch xấu số đứng lên nó.

- Poison Enchanted: Bắn ra 4 mảnh chất độc theo hình chữ thập, di chuyển tối đa trong bán kính 30 yards, gây sát thương lớn lên những kẻ trúng phải hoặc bước qua nó.

- Reflect Damage: Phản lại một phần sát thương của kẻ địch gây ra. Không phản lại sát thương Area Damage.
- Teleporter: Dịch chuyển tức thời đến một kẻ địch gần đó.

- Thunderstorm: Bắn ra hàng loạt sấm sét lên một khu vực, gây sát thương liên tục ở khu vực đó.

- Waller: Tạo ra một bức tường lớn, chặn lối đi đằng sau của người chơi nhưng hở lối đi đằng trước cho họ.

NGUY HIỂM: Bogan Trapper, Tusked Bogan, Mallet Lord, Oppressor, Skeletal Beast, Horned Charger, Savage Beast.

Và có những con khác kinh dị không kém, có thể làm bạn mất fake death hoặc khó tập trung để tấn công.

TRÁNH XA: Enraged Phantom, Soul Slasher, Soul Ripper, Herald of Pestilence, Exorcist, Blood Clan Impaler.

Ngoài ra, nếu bạn gặp con quái sau đây, hãy nên mừng sớm...

NHIỀU ĐIỂM % NHẤT: Maggot Brood, Maggot

Mỗi lần bạn gặp nó, nó sẽ spawn ra thêm cả bầy Maggot khoảng 4-6 con, mà mỗi lần giết xong nó lại spawn ra tiếp, vừa giết nó được nhiều điểm mà còn được khuyến mãi bầy Maggot nó tạo ra nữa. Không những thế, nó cũng khá lù đù nên sẽ không gây nhiều nguy hiểm cho bạn đâu.

* Mẹo hay: Nếu bạn gặp Elites là "Dark Cultist" mà đang cầm gậy để biến hình, thì đừng đánh nó vội, hãy chuyển mục tiêu khác, vì sau chốc lát, chúng sẽ chết và ra orbs cho bạn lụm luôn. (Thường xảy ra ở Elite xanh)

250px-Cultist-circle-summoner2.jpg

Bạn có nhận ra bọn này không?

B) NHỮNG ĐIỀU CẦN LÀM VÀ NÊN BIẾT TRONG GREATER RIFT
Ai cũng biết việc để thuần thục những kĩ năng của các pro khi leo GR cao đó là sự linh hoạt và chuyển biến tình thế không ngờ mà họ có thể làm đó là cách mà họ biết "bỏ khi không cần thiết" và "đánh khi cần".

Vốn dĩ không phải tất cả khu vực trong Greater Rift đều có số lượng quái giúp bạn hoàn thành nó sớm hơn bạn nghĩ (ngoại trừ đi speedrun thì ...) cho nên theo mình, nếu có 1 số lượng quái ở khu vực trong bán kính 40-50 yards ít hơn 6-8 con (đối với quái trung bình hoặc to) hoặc một bầy quái nhỏ 10-16 con thì ngay lập tức nên bỏ đi hoặc vừa đánh vừa dụ tụi nó đi theo mình để đi tới chỗ đám quái khác để đánh cho được nhiều điểm hơn và nhanh hơn vì trong quá trình dụ dỗ thì bạn cũng gây ra được kha khá sát thương khi thả diều chúng rồi.

886737.png

Mình là yards, hí hí

Những vấn đề cần lưu ý:
- Học cách lure quái và thả diều quái tốt, bán kính hoạt động của quái là 30-40 yards nên đừng để nó đi xa quá kẻo nó ko bám theo bạn thì khổ.
- Area Damage chỉ tác dụng như là gây ra sát thương lan sang các mục tiêu khác từ mục tiêu chính, mục tiêu chính không thể chịu thêm sát thương từ Area Damage ngoại trừ từ một mục tiêu khác lan ra.
- Tận dụng tốt địa hình, nên đánh ở địa hình rộng để dễ dàng thả diều và chạy trốn.

3. HỆ THỐNG PYLON

pylon.jpg

I'm fabulous

Ở trong GR, đôi khi trên đường đi bạn sẽ bắt gặp những trụ sáng màu vàng gọi là Pylon. Mang lại những hiệu ứng tuyệt vời, giúp bạn có thêm lợi thế trước quân địch.

Có ít nhất từ 2-4 pylons trong GR, đôi khi 1 tầng có đến 2 pylons là chuyện ngẫu nhiên và khá thường tình. Tuy nhiên, các pylons đã xuất hiện sẽ không thể có cái thứ 2 nữa, bạn chỉ gặp đúng 1 loại duy nhất (trừ Nephalem Rift)


EKJyR2R.png


Channeling Pylon
- Giảm 75% thời gian hồi chiêu
- Loại bỏ sự tiêu tốn tài nguyên / năng lượng của kĩ năng đó (ngoại trừ 1 số kĩ năng buộc phải sử dụng hết tài nguyên để thi triển, nhưng vẫn có thể tiếp tục sử dụng như: Boulder Toss, Arcane Meteor,..v..v)
* Thời gian tồn tại: 30 giây

3M2V4Nf.png


Conduit Pylon
- Bắn luồng sét từ 5-10 mục tiêu (tùy vào số lượng và kích thước của quái), gây 610248.7×(Min:0.4 - Max:0.5)×GR Life Level Multiplier mỗi giây.
- Nếu luồng sét đánh một mục tiêu nhiều lần, số lần giật sau sẽ giảm tốc độ lại.
- Không khớp với hiệu ứng "Area Damage" hay các % sát thương cho hệ Lightning Damage.
* Thời gian tồn tại: 15 giây

W8yX2L9.png


Power Pylon
- Nhân gấp 4 lần sát thương của bản thân (400% sát thương)
* Thời gian tồn tại: 30 giây

j7quERm.png


Shield Pylon
- Tạo 1 lớp lá chắn, kháng mọi sát thương và hiệu ứng khống chế
- Ngoài ra sẽ phản lại số sát thương mà chúng gây ra lên mình. Tuy nhiên sẽ không có tác dụng với một số kĩ năng sát thương theo thời gian của Elite như Plague, Desecrator.
* Thời gian tồn tại: 60 giây

CllcRXG.png


Speed Pylon
- Tăng cho bản thân 100% tốc độ di chuyển và 30% tốc độ tấn công
- Khi di chuyển qua kẻ địch sẽ hất trúng lên không (có thể hất đi hất lại nhiều lần lên cùng 1 kẻ địch). Hơn nữa, có thể giúp bạn phá hủy bức tường do các Elites tạo ra.
* Thời gian tồn tại: 60 giây
 
Sửa lần cuối:

Omaivn

Thành viên BQT
Bài viết
518
Điểm
63
Tuổi
37
bài viết chất lượng like
 

Sushi

Thành viên mới
Bài viết
25
Điểm
3
Tuổi
33
Làm sao mà trong đống quái nhung nhúc bác có thể nhìn được con nào với con nào vậy. T.T. chắc đi nhiều quen hay dùng tool ah.
Bt mình đi cứ bem skill thôi, chỉ phân biệt được con elite và mấy con to thật là to thôi =))
 

Agious

Thành viên mới
Bài viết
21
Điểm
3
Tuổi
24
Làm sao mà trong đống quái nhung nhúc bác có thể nhìn được con nào với con nào vậy. T.T. chắc đi nhiều quen hay dùng tool ah.
Bt mình đi cứ bem skill thôi, chỉ phân biệt được con elite và mấy con to thật là to thôi =))
Chơi nhiều thì quen thôi bạn à, vì những con quái đó hầu như thấy hầu hết ở mọi nơi trong Rift.

Chứ mình chơi chưa dùng tool bao giờ mặc dù có biết.

Có cách nhận dạng được quái dựa trên hình dạng của nó và cố ghi nhớ vào trong não thôi :D
 

WjndWalk3r

Thành viên
Bài viết
89
Điểm
8
Tuổi
30
Làm sao mà trong đống quái nhung nhúc bác có thể nhìn được con nào với con nào vậy. T.T. chắc đi nhiều quen hay dùng tool ah.
Bt mình đi cứ bem skill thôi, chỉ phân biệt được con elite và mấy con to thật là to thôi =))
rê chuột vào con nào nó cũng hiện tên tuổi thanh HP, bộ skill, có gì khó hiểu đâu {2}
 

Seng

Thành viên mới
Bài viết
13
Điểm
3
Tuổi
27
Nhớ affix còn đc chứ nhớ % thì chịu luôn
 

Agious

Thành viên mới
Bài viết
21
Điểm
3
Tuổi
24
Update thêm phần kĩ năng của Elites r` nhé <(")
 

Omaivn

Thành viên BQT
Bài viết
518
Điểm
63
Tuổi
37
Thừa sức đi đến GR100 còn ok nữa là GR 70. Còn về item build-guide bác váo Forum hỏi hoặc check để AE hướng dẫn cụ thể

Link: https://forum.diablo.vn/forums/hoi-dap-theo-yeu-cau.33/
 

Y Nhã

Thành viên mới
Bài viết
1
Điểm
1
Tuổi
33
Cửa Hàng Bảo Hộ Lao Động 20 giới thiệu đến bạn mẫu thiết kế nón lưới trùm tóc công nhân màu trắng. Nón Lưới Trùm Tóc được thiết kế thiện đại như chiếc mũ lưỡi trai. Chất liệu vải kết hợp với lưới phần đỉnh của nón và phần bao tóc, phía sau nón có phần dây giãn giúp điều chỉnh nón vừa vặn với phần đầu của công nhân.

Thông tin mẫu nón lưới trùm tóc:

Mã mẫu thiết kế: MĐPCN20-09
Chất liệu vải: kate Silk
Màu sắc: Trắng
Ngành nghề: cơ khí, thực phẩm, sản xuất bao bì nhựa, may mặc…